giải hóa 8 bài 27

Giải bài 7 trang 38 SGK Hóa 8. Bài 7: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N 2 O 3, N 2 O, NO 2. Lời giải: Gọi hóa trị của N trong các hợp chất là x. Xét từng công thức hóa học: Giải bài 8 trang 38 SGK Hóa 8. Bài 8: a Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Bài 28. Không khí - Sự cháy Bài 29. Bài luyện tập 5 Bài 30. Bài thực hành 4 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8 CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Giải Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy Bài 1 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a Fe3O4. b KClO3. c KMnO4. d CaCO3. e Không khí. g H2O. Lời giải Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là b KClO3. c KMnO4. Bài 2 Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Lời giải Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm PTN và trong công nghiệp CN. -Nguyên liệu PTN KClO3 hoặc KMnO4 CN Không khí và nước. -Sản lượng PTN Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm. CN Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế. -Giá thành PTN Gía thành cao. CN Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước. Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước. Bài 3 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa. Lời giải Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Thí dụ CaO + CO2 → CaCO3. 2Cu + O2 → 2CuO. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Thí dụ 2HgO → 2Hg + O2↑ 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài 4 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi. b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Lời giải nO2 = 48/32 = 1,5 mol. Phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2. x = =1 mol. mKCLO3 = 122,5 .1 = 122,5g. nO2 = 44,8/22,4 =2 mol Phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2 x = =1,33 mol. mKCLO3 = 122,5 .1,33 = 162,92g. Bài 5 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng CaCO3 → CaO + CO2. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới. Bài 6 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4. nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol. nFe= 0,01 .3 = 0,03 mol. nO2= 0,01 .2 = 0,02 mol. mFe = 0, = 1,68g. mO2 = 0, = 0,64g. b Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 0, = 0,04 mol. mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g. Bài27. ĐIỂU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Điều chế khí oxi Trong phòng thí nghiệm đun nóng các chất giàu oxi KMnO4, KC1O3. 2KMnO4 —- > K2MnO4 + MnO2 + 02T 2KC1O3 ——-> 2KC1 + 3O2T Trong công nghiệp khí oxi được sản xuất từ không khí và nước. Phản ứng phàn hủy phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất. II. GIẢI BÀI TẬP SGK Bài 1. Những chất nào trong sô' những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm a. Fe3O4; b. KC1O3; c. KMnO4; CaCO3; e. Không khí; g. H20. HƯỚNG DẪN GIẢI Chọn đáp án b. KC1O3 và c. KMnO4. Bài 2. Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? HƯỚNG DẪN GIẢI Trong phòng thí nghiệm Nguyên liệu giàu oxi. Sản lượng tạo ra lượng oxi ít. Giá thành rất đắt. Trong công nghiệp Nguyên liệu đo thiên nhiên. Sản lượng lớn. Giá thành rẻ tiền. Bài 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dần ra hai thí dụ để minh họa. HƯỚNG DẪN GIẢI Phản ứng hóa hợp một chất được tạo ra từ hai hay nhiều chất. Phản ứng phân hủy một chất sinh ra nhiều chất. VD-. c + 02 ——» co2 2KCIO3 ——-> 2KC1 + 3O2t Bài 4. Tính số mol và sô' gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 g khí oxi. 44,8 lít khí oxi ở đktc. HƯỚNG DẪN GIẢI a. PTPỨ 2KC1O3 t° 1 > 9KC1 + 3O2t 2 mol 2 mol 3 mol 7 1,5 mol 48 n°2=32 n K „ 1, = 1,5 mol; nKC10g= ’3 = 1 mol mKC103 = - = = 122,5 g b. PTPỨ 2KC1Ơ3 t° 1 V 9KC1 4. 3O2 2 mol 2 mol 3 mol 7 2 mol 44,8 _ 4 n°2 = 22 4 = 2 mol; nKC1°33 3 mol 4 mKCio3 = = 1-122,5 = 163,3 g Bài 5. Nung đá vôi thành phần chính là CaCO3 được vôi sông CaO và khí cacbonic co2. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? HƯỚNG DẪN GIẢI PTHH CaCO3 —> CaO + co2t. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất đá vôi bị phần hủy thành hai chất vôi sống và khí cacbonic Bài 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi, oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính số gam sắt và sô' gam khí oxi cần dùng để đều chê' được 2,32 g oxit sắt từ. Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. HƯỚNG DẪN GIẢI PTPỨ 3Fe + 2O2 —Fe3O4 3 mol 2 mol 1 mol ? 0,01 mol 2 32 nFe3O4 = = 0,01 mol nFe = °’01'3 = 0,03 mol; mFe = = 0, = 1,68 g n02 = ^^ = 0,02 mol; mƠ2 = = 0, = 0,64 g 2KMnO4 ———> K2MnO4 + MnO2 + o2t 2 mol 1 mol 0,02 mol 0, _n ... ... nKMnO4 = - = 0,04 mol mKMnO4 = n-M = 0,04. 39 + 55 + 64 = 6,32 g Bài 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY KIẾN THỨC CẦN NAM vững Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách nung những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KCIO3. 2 KMnO4 A K2MnO4 + MnOọ + O2T 2KCIO3 -yĩ 2KC1 + 3O2t Trong công nghiệp Sản xuất khí oxi từ không khí -196°c> M Không khí „> không khí lỏng 2 ° t' tháp, p cao 0 0 -183°Q Sản xuất khí oxi từ nước điện phân nước trong bình điện phân 2H2O ^nphiill> 2H2T + O2T Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm a Fe3O4; b KC1O3; c KMnO4; CaCO3; e Không khí; g H2O. Bài giải Những chất để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là KC1O3, KMnO4. Câu 2. Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Bài giải Sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Nguyên liệu phòng thí nghiệm từ KCIO3, KMnO4, còn công nghiệp từ không khí và nước. Sản lượng phòng thí nghiệm thể tích nhỏ, còn công nghiệp sản lượng lớn. Giá thành phòng thí nghiệm thì giá thành cao, còn công nghiệp thì giá thành hạ vì nguyên liệu rẻ từ không khí và nước. Câu 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa. Bài giải Sự khác nhau giữa phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy là Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ CaO + H2O -> CaOH2 3Fe + 2O9 —1—ỉ> Fe3O4 Ví dụ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. a 48 gam khí oxi; b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Bài giải CaCO3 A CaO + co2 CuOH2 A CuO + H2O Câu 4. Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được Phương trình hóa học 2KCIO3 A 2KC1 + 3O2T a Sô' mol của khí oxi là n0 = = 1,5 mol 32 Theo phương trình hóa học 2mol KC1O3 tham gia phản ứng sinh ra 3mol 02 Vậy Imol KCIO3 tham gia phản ứng sinh ra l,5mol 02 Khối lượng của KCIO3 là mKcio3 = nKC!03 • MKC1O3 = 1 x 39 + 35,5 + 3 X 16 — 122,5 gam. , x x . vo 44 8 Sô mol của khí oxi là nn_ = —= 2 mol °2 22,4 22,4 Theo phương trình hóa học 2mol KCIO3 tham gia phản ứng sinh ra 3mol 02 Vậy 4- mol KCIO3 tham gia phản ứng sinh ra 2mol 02 Khôi lượng của KCIO3 là 4 mKC!03 = nKC!03 • MKC103 = 3 x 122,5 ~ 163,3 gam. Câu 5. Nung đá vôi thành phần chính là CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Bài giải Phương trình hóa học CaCO3 A CaO + co2 Phản ứng nung vôi là phản ứng phân hủy vì từ một chát là đá vôi sinh ra hai chất mới là vôi sông và khí cacbonic. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ. Tính số’ gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Bài giải Phương trình hóa học 3Fe + 2O2 -A- Fe3O4 Sô mol của Fe3O4 là nFc,0. = , = 0,01mol I,s°" 3x56+ 4x16 Theo phương trình phản ứng 3mol Fe tham gia phản ứng cùng 2mol O2 sinh ra Imol Fe3O4 Vậy 0,03mol Fe tham gia phản ứng cùng 0,02mol O2 sinh ra 0,01 mol Fe3O4 Khối lượng của Fe mFe = npe-Mf-e = 0,03 X 56 = 1,68 gam Khối lượng của 02 mOỉ = nŨ2. Mq2 = 0,02 X 32 - 0,64 gam Phương trình hóa học 2KMnO4 A K2MnO4 + MnO2 + O2T Theo phương trình hóa học 2mol KMnO4 tham gia phản ứng sinh ra lmol 02 Vậy 0,04mol KMnO4 tham gia phản ứng sinh ra 0,02mol 02 Khối lượng KMnO4 mKMn04 = nKMnO4 • ^KMnOj = 0,04 X 39 + 55 + 4 X 16 = 6,32 gam.

giải hóa 8 bài 27