hoạt hoá axit amin

Axit glutamic là một α-amino acid với công thức hóa học C5H9O4N. Nó thường được viết tắt thành Glu hoặc E trong hóa sinh. Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC-CH (NH2)- (CH2)2-COOH, với hai nhóm carboxyl -COOH và một nhóm amino -NH2. Mô tả sản phẩm. Bioactive peptide serum giúp kích thích sản xuất collagen, fibronectin và axit hyaluronic, làm mờ nếp nhăn và tích cực đẩy nhanh quá trình đổi mới da. Hiệu quả của việc sử dụng Bioactive peptide serum là dưỡng ẩm, nuôi dưỡng và trẻ hoá toàn diện làn da. Điều Download tài liệu document Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của phụ phẩm chè trong quá trình chế biến chè (khô) của loài chè xanh (camellia sinensis (l.) kuntze) ở thái nguyên miễn phí tại Xemtailieu Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Trả lời 1 - Dưới tác dụng của một loại enzim, các axit amin tự do trong tế bào liên kết với hợp chất giàu năng lượng ATP, trở thành dạng axit amin hoạt hoá. - Nhờ một loại enzim khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tạo thành phức hợp aa-tARN. Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Xác định Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; ... Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau 1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb. 2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb. 3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp. 4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%. Có bao nhiêu nhận định đúng? 18/11/2022 1 Trả lời Cho biết Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ P sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? 18/11/2022 1 Trả lời Có bao nhiêu ý đúng biết Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3 1 khi lai phân tích F1? Có bao nhiêu ý đúng biết Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3 1 khi lai phân tích F1? F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng. 1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9 6 1 ở F2 tác bổ trợ cho tỷ lệ 9 7 ở F2 3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1 17/11/2022 1 Trả lời Cho biết Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào? 18/11/2022 1 Trả lời Có bao nhiêu ý đúng Xét cá thể mang 2 cặp gen Aa và bb khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này Có bao nhiêu ý đúng Xét cá thể mang 2 cặp gen Aa và bb khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này 1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập 2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen 3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50% 18/11/2022 1 Trả lời Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau Có bao nhiêu kết luận đúng? Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau Có bao nhiêu kết luận đúng? 1 Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen 2 Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen 3 Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen. 4 Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen. 17/11/2022 1 Trả lời Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% ? Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai \ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 1 Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình 2 Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30% 3 Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5% 4 Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34% 5 Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99 17/11/2022 1 Trả lời Cho bài toán Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn.... Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P \ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 1 Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2 Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3 Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4 Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5 Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \\frac{8}{33}\ . Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? 17/11/2022 1 Trả lời Lấy ví dụ khi muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P có thể có ở dạng nào? 17/11/2022 1 Trả lời Đặc điểm phản ánh sự di truyền tính trạng do gen trong tế bào chất quy định? 18/11/2022 1 Trả lời Cho biết Thuật ngữ di truyền nào mô tả tình huống khi một phần của nhiễm sắc thể bị hỏng và bị mất? 28/11/2022 1 Trả lời Lấy ví dụ mô tả về đột biến mất đoạn NST? 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, ... Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, các cặp khác nhiễm sắc thể không mang đột biến. Khi một tế bào trên giảm phân bình thường, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Thay đổi nhiệt độ đột ngột, làm suất hiện đột biến do cơ chế nào? 28/11/2022 1 Trả lời Xác định Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến? 28/11/2022 1 Trả lời Tại sao nói "Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến Cấu trúc nhiễm sắc thể" 28/11/2022 1 Trả lời Cho biết Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới? 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST? 28/11/2022 1 Trả lời Cho biết Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể. 2 Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể. 3 Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến 4 Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn 29/11/2022 1 Trả lời Xác định ý kiến "Lặp đoạn NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá" là đúng hay sai, vì sao? 29/11/2022 1 Trả lời Nhận xét "Chuyển đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật." là đúng hay sai, vì sao? 29/11/2022 1 Trả lời Tuấn phát biểu "Đột biến mất đoạn thường không làm giảm số lượng gen trên NST." theo em ý kiến của Tuấn là đúng hay sai? 29/11/2022 1 Trả lời Phát biểu về vai trò của đột biến đối với tiến hóa sau là đúng hay sai? "Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa." 28/11/2022 1 Trả lời Hãy xác định Trong các rối loạn cấu trúc nst, loại nào gây mất chất liệu DT nhiều nhất? 29/11/2022 1 Trả lời Hãy xác định Xảy ra trong sự ghép đôi và bắt chéo giữa 2 NST tương đồng ở kỳ đầu GPI là gì? 28/11/2022 1 Trả lời Ngoài giải câu hỏi trắc nghiệm "Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là?". Bài viết còn tổng hợp lại lý thuyết trọng tâm về axit amin, hỗ trợ các em trả lời tốt dạng bài về axit đang xem Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin làNội dung chính Show Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin làLý thuyết tham khảoFile tải đáp án chính xác câu hỏi kèm lý thuyết tham khảo chi tiếtDịch mã là gì?Cơ chế dịch mãCâu hỏi liên quanSản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là gì?Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là?Video liên quan Đây là dạng câu hỏi liên quan đến giai đoạn hoạt hóa các axit amin, một câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết dễ dàng ăn điểm nếu các em nắm vững kiến thức liên quan. Dưới đây là lời giải đáp cho câu hỏi kèm tổng hợp lý thuyết tham khảo, giúp các em hiểu sâu bản chất câu hỏi từ đó dễ dàng đưa ra đáp án với các câu hỏi tương quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin làA. Tạo phức hợp Tạo phức hợp Tạo phức hợp Tạo phức hợp án đúng DLý thuyết tham khảoBản chất của quá trình hoạt hóa axit amin là cung cấp năng lượng cho quá trình giải trình hoạt hóa axit amin nằm trong quá trình dịch mã, quá trình dịch mã được diễn ra như sauGiai đoạn 1 Hoạt hóa axit aminCác axit amin tự do có trong bào chất được hoạt hóa nhờ gắn với hợp chất giàu năng lượng adenozintriphotphatATP dưới tác dụng của một số loại enzim. Sau đó, nhờ một loại enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hóa lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên phức hợp axit amin - tARN aa-tARN.Giai đoạn 2 Tổng hợp chuỗi polipeptit* Mở đầu– Tiểu đơn vị bé của ribôxôm tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.– tARN mang axit amin mở đầu metionin ở sinh vật nhân thực hoặc foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ tiến vào côđon mở đầu mã mở đầu AUG. tARN có bộ ba đối mã anticôđôn khớp được với mã mở đầu cođon mở đầu AUG theo nguyên tắc bổ thêm " Myth Là Gì Trong Tiếng Việt? Nghĩa Của Từ Myth Trong Tiếng Việt– Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp vào tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.* Kéo dài– Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba số 1 côđôn thứ 2.– Phức hệ axit amin -tARN mang axit amin số 1 tiến vào, có bộ đối mã khớp được với bộ mã này theo nguyên tắc bổ sung.– Axit amin mở đầu liên kết với axit amin số 1 bằng liên kết peptit.– Ribôxôm dịch chuyển từng bước bộ ba tiếp theo cho đến cuối mARN.* Kết thúc– Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc một trong 3 bộ kết thúc UAA, UAG, UGA thì quá trình dịch mã hoàn tất.– Hai tiểu phần của riboxom tách nhau ra.– Chuỗi polipeptit được giải phóng, axit amin mở đầu được cắt ngay khỏi chuỗi polipeptit vừa được tổng hợp nhờ enzim đặc tải đáp án chính xác câu hỏi kèm lý thuyết tham khảo chi tiếtHy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn Sinh như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Đáp án B Giai đoạn hoạt hoá axit amin diễn ra như sau - Dưới tác động của 1 số enzim, các tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP - aa + ATP → aa hoạt hoá - Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp – tARN. - aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN Vậy sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin chính là phức hợp aa-tARN. Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi làTổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ởThành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?Nguyên liệu của quá trình dịch mã làPhân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?Các giai đoạn cùa dịch mã làSản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?Kết quả của giai đoạn dịch mã làCác chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đềuĐiểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực làPhát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu? Cùng GiaiNgo đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé! Trong chương trình Sinh học 12, các bạn đã được tìm hiểu diễn biến của quá trình dịch mã. Vậy giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của GiaiNgo để được giải đáp nhé! Dịch mã là gì? Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit dựa trên trình tự các nucleotit trên phân tử mARN. Hay nói cách khác, dịch mã là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit của protein. Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình. Quá trình dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã. Vậy diễn biến của quá trình dịch mã diễn ra như thế nào? Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu? Theo dõi nội dung tiếp theo của bài viết để tìm câu trả lời ngay nhé! Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình dịch mã. Ở giai đoạn này, dưới tác động của một số enzim, các axit amin tự do có trong tế bào chất được hoạt hóa nhờ gắn với hợp chất giàu năng lượng Adenozin triphotphat ATP. Axit amin + ATP → Axit amin hoạt hoá Sau đó, nhờ một loại enzim đặc hiệu khác, axit amin đã được hoạt hóa lại liên kết với tARN tương ứng để tạo nên phức hợp axit amin – tARN aa – tARN. Axit amin hoạt hóa + tARN → Phức hợp axit amin – tARN Cơ chế dịch mã Bộ ba mở đầu AUG thực hiện chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu AUG mã hóa cho axit amin Methionin. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu AUG mã hóa cho axit amin Formyl Methionin. Cơ chế dịch mã diễn ra như sau Đầu tiên, tiểu đơn vị của ribosome sẽ đính kết vào mARN và một tARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu gần bộ ba mở đầu và di chuyển đến bộ ba mở đầu AUG. Tiếp theo, tARN mang axit amin mở đầu tiến vào codon mở đầu. Tại đây, bộ ba đối mã anticodon tương ứng trên tARN khớp được với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. Sau đó, tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp vào tạo thành ribosome hoàn chỉnh. Sau khi hình thành ribosme hoàn chỉnh, ribosome dịch chuyển đến bộ ba thứ nhất codon thứ 1. Tiếp theo tARN mang axit amin thứ nhất aa1 – tARN tiến vào, anticodon khớp được với bộ mã này theo nguyên tắc bổ sung. Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất. Ribosome dịch chuyển sang codon thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 – tARN tiến vào ribosome bộ đối mã khớp được với bộ mã này theo nguyên tắc bổ sung. Liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất được hình thành. Sự dịch chuyển của ribosome lại tiếp tục theo từng bộ ba trên mARN. Như vậy, chuỗi polypeptit liên tục được kéo dài. Kết thúc quá trình dịch mã Quá trình dịch mã hoàn tất khi ribosome gặp mã kết thúc UGA, UAG hay UAA trên mARN. Hai tiểu phần của ribosome tách nhau ra và tác khỏi mARN. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polypeptit, quá trình dịch mã hoàn tất. Chuỗi polypeptit sau đó hình thành phân tử protein hoàn chỉnh. Câu hỏi liên quan Như vậy bạn đã biết được giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu cũng như cơ chế dịch mã. Mời bạn đọc tham khảo một số câu hỏi liên quan đến nội dung giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu nhé. Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là gì? Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là tạo ra phức hợp axit amin – tARN. Phức hợp axit amin – tARN tham gia vào quá trình dịch mã, đóng vai trò là nhân tố tiến hành dịch mã. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là? Có 3 bộ ba mã trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã đó là 5’UAA3′, 5’UAG3′, 5’UGA3′. Ribosome trượt trên phân tử mARN theo chiều duy nhất là 5′ → 3′. Bạn có thể đọc là 5’UAA3′; 5’UAG3′ và 5’UGA3′ hoặc 3’AAU5′, 3’GAU5′, 3’AGU5′. Không nhất thiết phải đọc theo chiều từ trái sang phải, có thể đọc theo chiều ngược lại nhưng phải là chiều 5′ → 3′. Trên đây là tất cả thông tin về giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở đâu. Hy vọng bài viết mang lại những kiến thức bổ ích cho bạn. Đến với GiaiNgo, mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp nhanh nhất. Hãy thường xuyên truy cập GiaiNgo bạn nhé! 09 chuyển hóa acid amin Mục tiêu 1. Quá trình khử amin oxy hóa và trao đổi amin, liên quan giữa 2 quá trình 2. Chu trình ure, liên quan giữa chu trình ure và acid citric 3. Khái niệm về bệnh lý acid amin 1. Tiêu hóa protein Tiêu hóa protein và hấp thu acid amin ở ruột hóa protein nội sinh Thoái hóa protein ở mô Khái quát về thoái hóa acid amin Số phận của nitơ ở các sinh vật khác nhau 2. Thoái hóa acid amin Bước đầu tiên -> loại Nitơ đổi amin • α- cetoglutarat + Ala === ALT GPT ===> Glu + Pyruvat • α- cetoglutarat + Asp === ASR GOT ===> Glu + Oxaloacetat ALT Alanin transaminase hay GPT Glutamat pyruvat transaminase AST Aspartat transamninase hay GOT Glutamat oxaloacetat transaminase Hoạt độ ALT và AST trong máu tăng cao là chỉ điểm cho tổn thương một số mô gan, cơ Khử amin oxy hóa • Khử amin oxy hóa glutamat Enzym Glutamat dehydrogenase GLDH có trong ty thể, coenzym NAD+ hoặc NADP+. Hoạt tính xúc tác mạnh. • Khử amin oxy hóa các acid amin thông thường Do các L- acid amin oxidase xúc tác, coenzym là FMN. Có ở lưới nội bào gan, thận. Hoạt tính thấp nên không có vai trò quan trọng. - Oxy hóa acid amin tạo acid α-imin - Thủy phân tự phát acid imin tạo acid α-cetonic và NH4+ quan giữa trao đổi amin và khử amin oxy hóa • Hoạt tính cao của glutamat aminotransferase làm nhóm amin của các acid amin tập trung lại cho Glu • Glu là acid amin duy nhất bị khử amin oxy hóa với tốc độ cao và có lợi về mặt năng lượng • Các L- acid amin oxidase hoạt động yếu, khi hoạt động sinh ra chất độc Vì vậy các acid amin khác khử amin oxy hóa gián tiếp qua Glu nhờ hệ thống trao đổi amin Số phận của NH4+ • Glutamin vận chuyển NH4+ từ các mô về gan và thận Amoniac gắn với Glu tạo Gln nhờ Glutamin synthetase Glutamin theo máu tới gan,thận. Nhờ Glutaminase ở ty thể thủy phân thành glutamat và NH4+ - Ở thận thủy phân Gln cung cấp amoniac, giúp đào thải H+ điều hòa thăng bằng acid base. - Ở gan NH4+ biến đổi thành ure Alanin mang NH4+ từ cơ tới gan Chu trình urê Carbamyl phosphat synthetase I xúc tác phản ứng tạo carbamyl phosphat từ bicarbonat và NH4+ • Phản ứng tổng quát của chu trình urê có thể viết NH3 + HCO3- + Aspartat + 3 ATP => Urê + Fumarat + 2 ADP + 2 Pi + AMP + PPi Liên quan giữa chu trình ure và chu trình acid citric Điều hòa chu trình urê • Chủ yếu ở bước tổng hợp carbamyl phosphat Chuyển hoá của nhóm carboxyl • R-CHNH2-COO- === decarboxylase ===> R-CH2-NH2 + CO2 Một số acid amin khử carboxyl thành amin có hoạt tính sinh học. Sau khi hết tác dụng các amin bị khử amin oxy hóa nhờ MAO monoamino oxidase hoặc diamino oxidase Số phận của khung carbon của acid amin Trong số 20 acid amin thường gặp chỉ có Leu và Lys là không có khả năng tân tạo glucose Chuyển hóa của khung carbon của acid amin • Sau khi loại bỏ nhóm amin, khung carbon của 20 acid amin có thể bị thoái hóa • Các sản phẩm thoái hóa là - Các sảm phẩm trung gian của chu trình acid citric - Acetyl CoA hoặc acetoacetat • Có 6 acid amin thoái hóa tạo pyruvat Ala, Ser, Gly, Cys, Thr, Try. • 7 acid amin thoái hóa thành acetyl-CoA Try, Lys, Ile, Phe, Tyr, Leu. • 4 acid amin thoái hóa thành succinyl CoA Met, Thr, Ile, Val • 5 acid amin thoái hóa thành alpha –cetoglutarat Arg, Pro, Glu, Gln, His • Asp và Asn thoái hóa thành oxaloacetat Các acid amin sinh đường và sinh thể ceton • Các acid amin sinh đường có thể tân tạo đường bởi chuyển thành pyruvat hay các sản phẩm trung gian của chu trình acid citric • Các acid amin sinh thể ceton có thể tổng hợp acid béo hay thể ceton • Một vài acid amin vừa sinh đường vừa sinh thể ceton 3. Sinh tổng hợp acid amin • Cơ thể người và động vật bậc cao chỉ tổng hợp được 10 acid amin hay 12 acid amin. • Các acid amin cơ thể không tổng hợp được gọi là các acid amin cần thiết, gồm Val, Ile, Leu, Lys, Met, Phe, Trp, Thr. Hai acid amin His và Arg cơ thể trẻ và động vật còn non tổng hợp không đủ đáp ứng nhu cầu phát triển gọi là acid amin bán cần thiết. • Tuy nhiên người và động vật cao cấp không thể tổng hợp NH4+ từ N2, nitrit, nitrat. Các acid amin cần thiết ở người • Cơ thể không thể tổng hợp được • Đòi hỏi cung cấp từ thức ăn Arginine* Histidine* Isoleucine Leucine Valine Lysine Methionine Threonine Phenylalanine Tryptophan * cần thiết ở trẻ em Chu trình của nitơ Sự tạo thành NH4+ Sự cố định nitơ ở vi sinh vật hay thực vật nhờ phức hợp nitrogenase N2 + 10H+ + 8e- + 16 ATP => 2 NH4+ + 16ADP + 16 Pi + H2 Sự vận chuyển NH4+ vào các hợp chất sinh học Amoniac đi vào acid amin qua Glutamat và Glutamin Ammoniac đi vào Glutamat • Amin hóa và khử a-ketoglutarat bởi glutamat dehydrogenase xảy ra ở thực vật, động vật và vi khuẩn Glutamin cũng là chất mang nitơ • Con đường đồng hóa ammoniac quan trọng thứ hai là qua glutamin synthetase Glutamat synthase vận chuyển nitơ tới a-ketoglutarat Sinh tổng hợp acid amin Sinh tổng hợp Acid amin ở vi khuẩn và thực vật Các acid amin cần thiết ở dạng chữ in đậm Cơ chế ức chế Feedback điều hòa sinh tổng hợp acid amin Sinh tổng hợp một số chất có hoạt tính sinh học từ acid amin Amino acid là tiền chất để tổng hợp porphyrin Acid Amin là tiền chất của hormon Tổng hợp creatin GAMT Guanidinoacetat metyltransferase Tổng hợp glutathion Một số bệnh rối loạn chuyển hóa acid amin di truyền

hoạt hoá axit amin