hành vi đe doạ người khác

Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015 quy định người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân hoặc thủ đoạn giao cấu khác thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân sẽ bị xử lý hình Nếu ai đó lo sợ rằng sự đe dọa của cái chết sẽ được thực hiện, thì đó là một nỗi sợ hãi hợp lệ. Còn hành vi bị đe dọa trước khi giết người (như mài dao, lau súng …) thì việc truy cứu trách nhiệm hình sự người thực hiện hành vi đó là do giết người (đang trong giai đoạn chuẩn bị) theo Điều 14 và Hoặc: Căn cứ Điều 133 Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017: "Điều 133.Tội đe dọa giết người. 1.Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Xử lý hành vi dùng dao đe dọa người khác để cưỡng đoạt tài sản như thế nào? Mấy ngày trước, kế bên nhà tôi có một người xông vào nhà gây rối, làm mọi người hoảng loạn, người này có cầm dao đe dọa người vợ để lấy tiền với số tiền khá lớn là 60 triệu. Sau khi đạt được mục đích thì người này đã bỏ chạy và công an đã tóm kịp. Tôi thấy vụ việc này khá nghiêm trọng, tôi muốn hỏi hướng xử lý trường hợp này như thế nào? Anh Toàn đến từ Quảng Ngãi hỏi Xử phạt hành chính với hành vi dùng dao đe dọa người khác như thế nào? Hành vi dùng dao đe dọa người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao? Xử lý hành vi dùng dao đe dọa người khác để cưỡng đoạt tài sản như thế nào? Xử phạt hành chính với hành vi dùng dao đe dọa người khác như thế nào?Mức xử phạt hành chính đối với hành vi dùng dao đe dọa người khác áp dụng theo điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CPVi phạm quy định về trật tự công cộng...5. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong những hành vi sau đâya Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;b Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc công cụ, đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương;c Quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm cấm, khu vực cấm liên quan đến quốc phòng, an ninh;d Dâm ô đối với người dưới 16 tuổi nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;đ Sàm sỡ, quấy rối tình dục;e Khiêu dâm, kích dục ở nơi công cộng;g Thực hiện thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ có chủng loại hoặc chất lượng không phù hợp với loại sản phẩm đã đăng ký theo giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp;h Sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ phóng, bắn, thả từ trên không các loại vật, chất gây hại hoặc chứa đựng nguy cơ gây hại khi không được đó, cá nhân có hành vi dùng dao đe dọa người khác đồng nghĩa với hành vi gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc công cụ, đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương nên sẽ bị phạt tiền từ đồng đến đối với tổ chức vi phạm cùng hành vi trên thì sẽ chịu phạt tiền gấp đôi, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Ngoài ra, còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm theo điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 144/2021/ phạt hành chính với hành vi dùng dao đe dọa người khác như thế nào? Hình từ InternetHành vi dùng dao đe dọa người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao?Nếu hành vi này là hành vi đe dọa giết người thì có thể xử lý hình sự theo Điều 133 Bộ luật Hình sự 2015 cụ thể như sauTội đe dọa giết người1. Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năma Đối với 02 người trở lên;b Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;c Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;d Đối với người dưới 16 tuổi;đ Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm vậy, đối với người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Đối với các trường hợp có tình tiết tăng nặng thì mức phạt từ có thể lên tới 07 năm lý hành vi dùng dao đe dọa người khác để cưỡng đoạt tài sản như thế nào?Theo khoản 2 Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội cưỡng đoạt tài sản cụ thể như sauTội cưỡng đoạt tài sản1. Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năma Có tổ chức;b Có tính chất chuyên nghiệp;c Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;d Chiếm đoạt tài sản trị giá từ đồng đến dưới đồng;đ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;e Tái phạm nguy Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năma Chiếm đoạt tài sản trị giá từ đồng đến dưới đồng;b Lợi dụng thiên tai, dịch Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năma Chiếm đoạt tài sản trị giá đồng trở lên;b Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ đồng đến đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài quy định nêu trên thì nếu hành vi dùng dao đe dọa người khác để yêu cầu đưa tài sản thì có thể xử lý hình sự về tội cưỡng đoạt tài sản. Cụ thể người này đã có hành vi chiếm đoạt số tiền là 60 triệu, thuộc trong trường hợp tại điểm d khoản 2 Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015 nên sẽ chịu mức phạt từ từ 03 năm đến 10 năm. Tôi muốn hỏi trường hợp cầm dao đe dọa giết người có bị truy tố trách nhiệm hình sự không? Nếu có thì mức xử phạt được quy định như thế nào? Cụ thể sự việc như sau Cha tôi và em trai tôi đang dọn dẹp làm việc trong nhà thì có ông kia cầm dao vào nhà tôi chửi bới, đe dọa và miệng đòi chém giết cha tôi. Trong lúc ông kia cầm dao lao qua cổng tiến đến gần sân nhà tôi thì cha tôi hoảng loạn liền cúi xuống lấy đất đá thanh gỗ ném về phía ông kia. Rồi ông kia cũng sợ đi thụt lùi để về thì vấp ngã văng cây dao ra. Sau đó ông ta vẫn đứng dậy cầm lấy cây dao ra về. Nhưng ông ta kêu bị gãy tay rồi làm giám định sức khỏe và kiện cha tôi đánh ông gãy tay. Cha tôi là bệnh nhân tâm thần, vậy thì có bị xử lý vi phạm gì không? Hành vi đe dọa giết người được hiểu như thế nào? Hành vi đe dọa giết người sẽ bị xử phạt như thế nào? Người mắc bệnh tâm thần có bị xử lý vi phạm về hành vi gây thương tích cho người khác không? Hành vi đe dọa giết người được hiểu như thế nào?Giết người được xem là hành vi vi phạm pháp luật đặc biệt nghiêm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân dẫn đến hành vi giết người, nhưng dù với bất kỳ lý do nào thì hành vi giết người đều sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong đó hành vi đe dọa giết người cũng được xem là hành vi vi phạm pháp dọa giết người là hành vi mà người phạm tội sử dụng những hành vi, lời nói, hành động để khiến làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện. Hành vi này khiến cho người bị đe dọa sẽ tin rằng mình sẽ bị giết vào thời gian đó. Đe dọa giết người là một trong những tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe và danh dự của người khác được pháp luật bảo dao đe dọa giết người Hành vi đe dọa giết người sẽ bị xử phạt như thế nào?Trong trường hợp này thì để xác định đúng và rõ các hành vi vi phạm và mức phạt thì cần có nhiều yếu tố liên quan như hoàn cảnh, hành vi, hậu quả cũng như lỗi của các bên. Việc xác định này dựa vào cơ quan điều tra. Do đó, nếu vụ việc được đưa ra Tòa án thì cơ quan điều tra sẽ tiến hành thu thập chứng cứ cũng như thông tin, bằng chứng mà hai bên cung cấp để Tòa án đưa ra quyết định cuối quy định chung thì đối với hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm nhân phẩm của người khác của ông kia có thể bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, cụ thể quy định"Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng...3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong những hành vi sau đâya Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;..."Theo quy định trên nếu người này có những lời lẽ xúc phạm tới danh dự, nhân phẩm của cha bạn thì sẽ bị xử phạt hành chính từ đồng đến hành vi đe dọa giết bố bạn thì tùy theo tình hình cũng như kết luận của cơ quan điều tra mà có ông kia có thể bị quy vào hành vi đe dọa giết người và bị xử theo Điều 133 Bộ Luật Hình sự 2015"Điều 133. Tội đe dọa giết người1. Người nào đe dọa giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa lo sợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năma Đối với 02 người trở lên;b Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;c Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;d Đối với người dưới 16 tuổi;đ Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác."Người mắc bệnh tâm thần có bị xử lý vi phạm về hành vi gây thương tích cho người khác không?Đối với bố bạn thì cơ quan điều tra sẽ tiến hành xác định mức độ tâm thần, vì theo quy định tại Điều 21 Bộ Luật Hình sự 2015 thì khi người mắc bệnh tâm thần sẽ không chịu trách nhiệm hình sự"Điều 21. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sựNgười thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự."Đối với trách nhiệm dân sự thì nếu xác định lỗi trong tình huống gây gãy tay do bố bạn gây ra thì bố bạn vẫn chịu trách nhiệm dân sự, vì nếu bị mất năng lực hành vi vi dân sự thì sẽ do người giám hộ bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 586 Bộ Luật Dân sự 2015 như sau"Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân...3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi gây thiệt hại mà có người giám hộ thì người giám hộ đó được dùng tài sản của người được giám hộ để bồi thường; nếu người được giám hộ không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì người giám hộ phải bồi thường bằng tài sản của mình; nếu người giám hộ chứng minh được mình không có lỗi trong việc giám hộ thì không phải lấy tài sản của mình để bồi thường." Mẫu đơn tố cáo hành vi đe dọa được sử dụng để bảo vệ bản thân trong trường hợp cá nhân bị đe dọa bởi người khác qua các hình thức như tin nhắn, điện thoại, tới nhà đe dọa…. Vậy mẫu đơn tố cáo hành vi đe dọa được quy định như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu các nội dung về mẫu đơn này trong bài viết dưới đây. 1. Nội dung của đơn tố cáo hành vi đe dọa Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo 2018 sửa đổi, bổ sung, đơn tố cáo hành vi đe dọa cần phải có các nội dung saungày, tháng, năm tố cáo;họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan;chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo vào cuối ý Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cạnh đơn tố cáo, khi muốn tố cáo hành vi đe dọa, người tố cáo cũng cần chuẩn bị thêm những giấy tờ chứng minh khác để làm căn cứ cho những gì mình đã tố cáo và để cơ quan nhà nước có thể nhanh chóng xác định nội dung đã tố cáo. Một số tài liệu có thể đính kèm theo đơn tố cáo nhưTài liệu, giấy tờ làm bằng chứng chứng minh hành vi đe dọa tin nhắn, thư từ, ghi âm cuộc thoại có nội dung đe dọa, uy hiếp, quấy rối…Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ tùy thân khác được sao y chứng thực;Các tài liệu cần thiết khác tùy vào tình tiết vụ việc ví dụ như hợp đồng, giấy tờ vay nợ…CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc——————————-… , ngày … tháng … năm …ĐƠN TỐ CÁOKính gửi 1……………………………Họ và tên người tố cáo 2 ………………………………………………………………………….Địa chỉ 3…………………………………………………………………………………………………………….Số điện thoại 4…………………………………………………………………………………………………….Số CMND/CCCD/Hộ chiếu………………….Ngày cấp………………….Nơi cấp………………5Người bị tố cáo 6…………………………………………………………………………………………..Địa chỉ7……………………………………………………………………………………………………………Tố cáo về việc 8………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Nội dung tố cáo 9………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tôi cam đoan những nội dung trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết theo đúng quy định pháp xin chân thành cảm ơn!Danh mục tài liệu, chứng cứ đính kèm 10– ………………………………………– ………………………………………– ………………………………………NGƯỜI TỐ CÁO 11Chữ ký hoặc điểm chỉHọ và tênHướng dẫn sử dụng mẫu đơn tố cáo hành vi đe dọa1 Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. – Nếu là Cơ quan/Tổ chức cấp huyện, thì cần ghi rõ Cơ quan/Tổ chức nào thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nào ví dụ Công an nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, – Nếu là Cơ quan/Tổ chức cấp tỉnh thì cần ghi rõ Cơ quan/Tổ chức tỉnh thành phố nào ví dụ Công an nhân dân tỉnh H.2 Ghi họ, tên của người tố cáo. Nếu là người được ủy quyền tố cáo thì ghi rõ tên cá nhân ủy quyền.3 Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú ví dụ Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H của người tố cáo tại thời điểm tố cáo.4 Ghi rõ số điện thoại có thể liên lạc được với người tố cáo.5 Ghi rõ các thông tin theo CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân. Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.6 7 Ghi tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.8 Tên hành vi trái pháp luật. Ví dụ Anh A đã có hành vi đe dọa giết người đối với tôi. 9 Ghi tóm tắt nội dung tố cáo tóm tắt sự việc, hành vi vi phạm, xâm phạm quyền và lợi ích gì, gây ra thiệt hại gì; ghi rõ cơ sở pháp lý xác định hành vi vi phạm và yêu cầu giải quyết tố cáo.10 Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn tố cáo gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự.11 Người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp người tố cáo không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn tố cáo, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn tố Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố cáo hành vi đe dọa Theo khoản 2 Điều 145 và khoản 2 Điều 481 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận đơn tố cáo hành vi đe dọa giết người làCơ quan điều tra, Viện kiểm sát;Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an4. Thời hạn giải quyết đơn tố cáo hành vi đe dọa Căn cứ vào quy định tại khoản 3, 4 Điều 481 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, thời hạn giải quyết tố cáo không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể kéo dài nhưng không quá 60 với tố cáo liên quan đến hành vi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam trong giai đoạn điều tra, truy tố thì phải được Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền xem xét, giải quyết trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được tố cáo. Trường hợp phải xác minh thêm thì thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được tố đây là các nội dung liên quan đến mẫu đơn tố cáo hành vi đe dọa mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. ACC hy vọng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn đọc mang đến các thông tin có giá trị, dễ dàng hơn trong việc áp dụng vào trường hợp của mình. Nếu bạn cần được tư vấn giải quyết các vấn đề pháp lý khác hoặc cần sử dụng các dịch vụ pháp lý để hỗ trợ bạn thực hiện việc tố cáo, bạn có thể liên hệ ACC để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ pháp lý kịp thời, chính xác của chúng tôi. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

hành vi đe doạ người khác