giúp đỡ bạn bè
Kể về tấm gương giúp đỡ bạn bè. Bài làm. Bạn bè là những người luôn sát cánh bên cạnh ta, giúp đỡ ta khi ta gặp khó khăn. Thật đáng quý biết bao khi tôi có một người bạn tốt như Nam. Nam là cậu bạn học giỏi và rất tốt bụng trong lớp. Cậu ấy được mọi người trong lớp chúng tôi nhất trí bầu làm lớp trưởng. Không phải tự dưng mà mọi chuyện lại thế.
Hãy giúp đỡ bạn bè, đồng nghiệp vô tư nhất rồi bạn sẽ nhận được nhiều sự giúp đỡ khác, từ bạn bè và người khác. Luật Sư Việt - Luật sư của bạn! Tư vấn luật + Phát triển cá nhân.
- Vì các việc làm đó đã thể hiện được sự quan tâm giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khan, hoạn nạn. Chúng ta cần phải biết quan tâm giúp đỡ bạn. Kết luận: Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Bài tập 2: a.
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. I. Mục tiêu1. Kiến thức Giúp HS hiểu được- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Thái độ - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè 3. Hành vi - Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng Chuẩn bị- GV Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo HS Vở Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức - Tiết Quan tâm, giúp đỡ bạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN ĐẠO ĐỨC Tiết QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN I. Mục tiêu Kiến thức Giúp HS hiểu được Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. Thái độ Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè 3. Hành vi Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị GV Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. HS Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ 3’ Thực hành Chăm chỉ học tập Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu 1’ Quan tâm giúp đỡ bạn Tiết 1 Phát triển các hoạt động 27’ v Hoạt động 1 Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Mục tiêu Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn Phương pháp Đàm thoại, thảo luận, đóng vai. ị ĐDDH Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. Nêu tình huống Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. Kết luận Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến. v Hoạt động 2 Liên hệ. Mục tiêu Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn Phương pháp Đàm thoại, thảo luận. ị ĐDDH Giấy khổ to, bút viết Yêu cầu Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau Tình huống Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh Theo em Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? GV kết luận Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi. v Hoạt động 3 Diễn tiểu phẩm. Mục tiêu Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học. Phương pháp Đóng vai, thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH Vật dụng sắm vai. HS sắm vai theo phân công của nhóm. Hỏi HS Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? Kết luận Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm 4. Củng cố – Dặn dò 3’ Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết 2 - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là + Đến thăm bạn + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu - Thực hiện yêu cầu của GV - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Chẳng hạn 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS diễn tiểu phẩm. - HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. Ví dụ + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều . + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào. - HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
GIA ĐÌNH – CÔNG VIỆC – XÃ HỘI là 3 mối quan hệ chủ yếu của mỗi chúng ta. Trong đó các mối quan hệ XÃ HỘI đặc biệt mối quan hệ bạn bè cũng góp một phần vào sự thành công của mỗi người, vì vậy việc tập trung phát triển các mối quan hệ đó là điều rất cần thiết. Chúng ta kết bạn rất nhiều trong xã hội, nhưng chúng ta cần xây dựng mối quan hệ bạn bè đó thêm gắn kết, tốt đẹp hơn bởi vì sẽ có một ngày chúng ta cần đến sự trợ giúp của chính mối quan hệ đó. Mối quan hệ bạn bè cũng góp một phần vào sự thành công của mỗi người Mối quan hệ bạn bè trong xã hội Khi ta bước ra khỏi gia đình, xung quanh ta đều là bạn bè, nó có rất nhiều loại. Bạn đồng nghiệp, bạn cùng sở thích, bạn học cũ, bạn làm ăn,… và hàng loạt những mối quan hệ bạn bè khác nữa. Thậm chí, tình cờ gặp mặt ở đâu đó có thể trở thành bạn bè nếu đôi bên nói chuyện cảm thấy có điểm nào đó hợp nhau qua dăm ba câu trao đổi… Tất nhiên, mỗi một mối quan hệ đều có những điểm dị biệt khác nhau, nhưng dù sao vẫn có một số đặc điểm chung mà ta có thể vận dụng vào trong từng quan hệ khác nhau. Các mối quan hệ bạn bè tốt đẹp nó đóng một vai trò quan trọng và tích cực trong mọi quan hệ xã hội. Những người bạn tốt sẽ là chỗ dựa tinh thần lẫn vật chất cho chúng ta trong cuộc sống cả những lúc sa sút khó khăn. Một tình bạn thật sự thường bắt đầu từ những điểm tương đồng nhất định nào đó, vì thế mà những người bạn tốt luôn biết cách chia sẻ và nâng đỡ lẫn nhau trong những tình huống xấu. Những người bạn tốt luôn biết cách chia sẻ và nâng đỡ lẫn nhau trong những tình huống xấu Với cuộc sống có một thực tế là, cho dù gia đình là nơi mà chúng ta thân thiết nhất, nhưng phần lớn thời gian trong cuộc sống đa số chúng ta lại là gần gũi với bạn bè. Nếu như bạn làm việc tại nhà thì nếu không thời gian dành cho làm việc và giao tiếp vượt xa thời gian gần gũi với gia đình. Một mối quan hệ tốt đẹp khi đôi bên có sự giúp đỡ qua lại với nhau Nếu bạn cho rằng nhận sự giúp đỡ từ bạn là sự lợi dụng thì bạn hoàn toàn sai lầm. Một mối quan hệ bạn bè tốt đẹp khi đôi bên có sự giúp đỡ qua lại với nhau. Bạn cần học cách giúp đỡ bạn bè khi họ khó khăn, hoạn nạn, hay chỉ đơn giản khi họ cần bạn, nhưng đồng thời bạn cũng cần biết chấp nhận sự giúp đỡ từ bạn bè của mình. Sự giúp đỡ qua lại một cách chân thành sẽ gắn bó tình bạn thật sự. Điều quan trọng là bạn biết ghi nhận sự giúp đỡ chân thành và sẵn sàng đáp lại khi có bất cứ dịp nào. Nhưng đừng tính toán hơn thua trong mối quan hệ bạn bè, bởi bạn bè không đo lường được bởi tình bạc hay vật chất. Một mối quan hệ tốt đẹp khi đôi bên có sự giúp đỡ qua lại với nhau Việc giúp đỡ lẫn nhau phải dựa trên sự quan tâm chân thật, thể hiện qua những ý kiến đóng góp cho bạn mình, không phải lúc nào cũng qua tiền bạc hay công sức. Đôi khi, sự quan tâm chân thật của bạn bè giúp ta có cảm giác được chia sẻ gánh nặng, và vì thế mà bản thân sự quan tâm tự nó đã là một cách giúp đỡ rồi. Bạn bè có thể giúp nhau qua những lời khuyên chân thành để cùng nhau tiến bộ, một người bạn tốt sẽ đưa ra những lời khuyên thật lòng, mong muốn bạn tốt đẹp, nó không giống với cách nó đưa đẩy của người ngoài. Sự giúp đỡ cũng là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy kết nối mối quan hệ bạn bè gắn kết hơn. Vì thế, hãy sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi họ cần đến, và hãy chấp nhận sự giúp đỡ từ bạn bè khi bản thân chúng ta gặp khó khăn. Hãy tham dự Năng Đoạn Kim Cương cấp độ 5 “12 công cụ để có mối quan hệ hoàn hảo trong kinh doanh và cuộc sống” để tìm thấy những giá trị, phương pháp nhằm xây dựng và cân bằng các mối quan hệ GIA ĐÌNH – CÔNG VIỆC – XÃ HỘI
Bạn bè Friends là một trong những chủ đề phổ biến thí sinh có thể gặp trong bài thi IELTS. Cùng The IELTS Workshop bỏ túi ngay bộ từ vựng chủ đề Friend dưới đây nhé!Từ vựng chủ đề bạn bè là một trong những phần kiến thức quan Danh từ về chủ đề bạn bèPal bạn thông thườngMate bạnBuddy bạn thân, anh bạnChum bạn thân, người chung phòngA circle of friends Một nhóm bạnClose friend người bạn tốtBest friend bạn thân nhấtNew friend bạn mớiOld friend bạn cũPen-friend bạn qua thư Girlfriend/ Boyfriend Bạn gái/ Bạn traiChildhood friend bạn thời thơ ấuFair-weather friend bạn phù phiếmMutual friend người bạn chung của hai ngườiComradeship tình bạn, tình đồng chíSchoolmate bạn cùng trường, bạn họcWorkmate đồng nghiệpTeammate đồng độiSoulmate bạn tâm giao, tri kỷRoommate bạn chung phòng, bạn cùng phòngFlatmate bạn cùng phòng trọAcquaintance người quenAssociate bạn đồng liêu, người cùng cộng tácPartner cộng sự, đối tácAlly đồng minhCompanion bạn đồng hành, bầu bạnTrust lòng tin, sự tin Tính từ miêu tả trong chủ đề Bạn bèFunny hài hướcForgiving khoan dung, vị thaHelpful hay giúp đỡLoyal trung thànhThoughtful hay trầm tư, sâu sắc, ân cầnLoving thương mến, thương yêuKind tử tế, ân cần, tốt tínhDependable/ reliable đáng tin cậyGenerous rộng lượng, hào phóngConsiderate ân cần, chu đáoUnique độc đáo, duy nhấtSimilar giống nhauLikeable dễ thương, đáng yêuSweet ngọt ngàoCourteous lịch sự, nhã nhặnSpecial đặc biệtGentle hiền lành, dịu dàngWelcoming dễ chịu, thú vịPleasant vui vẻ, dễ thươngTolerant vị tha, dễ tha thứCaring chu đáo2. Thành ngữ tiếng Anh chủ đề tình bạnA friend in need is a friend indeed người bạn giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn khó khăn mới là người bạn shoulder to cry on Người cứ lắng nghe tâm sự của bạnBury the hatchet Dừng cãi vã và tranh chấpNo love lost Bất đồng ý kiến với người nàoSee eye to eye Cùng quan điểm, tán thành với người nào đóHate someone’s guts Thật sự không ưa người nàoTwo peas in a pod Giống nhau như đúc3. Cụm từ diễn tả về chủ đề bạn bèMake friends with somebody kết bạn với ai Make friends kết bạnVí dụ I’m very eager to make a lot of new friends when I go to university. Tôi rất háo hức khi được kết thêm nhiều bạn mới khi lên đại học.Keep in touch giữ liên lạcVí dụ Here is my phone number, let’s keep in touch! Đây là số điện thoại của tôi, chúng ta hãy giữ liên lạc nhéForm a friendship xây dựng tình bạnVí dụ June formed a lasting friendship with the girl sitting next to her at primary school. June xây dựng tình bạn dài lâu với cô bạn ngồi bên cạnh từ hồi tiểu học.Strike up a friendship = Start a friendship bắt đầu làm bạnVí dụ We struck up a friendship with Jane when we met her at the party last month. Chúng tôi bắt đầu làm bạn với Jane khi chúng tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc vào tháng trước.Cement/ spoil a friendship vun đắp tình bạn/ làm rạn nứt tình dụ Spending two weeks on holiday together has cemented our friendship. Dành 2 tuần trong kỳ nghỉ cùng nhau đã giúp vun đắp tình bạn của chúng tôi.Cross someone’s path gặp ai đó bất ngờVí dụ I crossed my old friend’s path when I was going shopping. Tôi đã tình cờ gặp bạn cũ của tôi khi tôi đang đi mua sắm.A friend in need is a friend indeed người bạn giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn khó khăn mới là người bạn dụ I’ll always remember your help, Julie. A friend in need is a friend in deed! Tôi sẽ luôn nhớ về sự giúp đỡ của bạn. Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!Build bridges rút ngắn khoảng cách để trở nên thân thiếtVí dụ Although we are different in many ways, we are building bridges to become closer. Mặc dù chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng cả 2 đang cố gắng rút ngắn khoảng cách để trở nên thân thiết hơn.Man’s best friend chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con ngườiVí dụ There are many reasons why dogs and cats are man’s best friends. Có rất nhiều lý do tại sao chó và mèo là những người bạn thân thiết của con người.Two peas in a pod giống nhau như đúcVí dụ No doubt they are best-friends, they are just two peas in a pod. Chẳng có gì nghi ngờ khi chúng là bạn thân, tụi nó trông giống y chang nhau vậy.4. Câu hỏi IELTS Speaking về chủ đề bạn bèĐây là chủ đề phổ biến mà bạn có thể gặp trong cả ba phần Part 1, Part 2 và Part 3 của bài thi IELTS Speaking. Một số câu hỏi cho chủ đề này có thể nhưChủ đề bạn bè là một trong những chủ đề thông dụng trong bài thi IELTSPart 2 Describe a person you only met once and want to know moreYou should sayWho he/she isWhen you knew him/herWhy you want to know more about him/herAnd explain how you feel about him/herPart 3How do people make friends in Vietnam?On what occasions do people like to make friends?Is it important to have the same hobbies and interests when making friends?What qualities make true friends?Why are people friendly with the person they don’t like?What are some qualities of a good friendship?Is it important for people to have a good friendship with their colleagues?Bạn có thể tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking về nội dung Making friends Kết bạn hoặc Tình bạn Friendship cho chủ đề này của The IELTS vậy, The IELTS Workshop đã cung cấp cho bạn bộ từ vựng chủ đề Bạn bè Friends. Hi vọng các kiến thức này, cũng như bộ tổng hợp từ vựng IELTS theo chủ đề sẽ giúp ích bạn trong quá trình ôn luyện. Tham khảo ngay khoá Pre-Senior tại The IELTS Workshop để có thể nắm vững mọi từ vựng cũng như kiến thức thường gặp trong tiếng Anh.
giúp đỡ bạn bè